- CPU: AMD Ryzen 7 4800H
- GPU: GTX 1650Ti 50W 4GB GDDR6
- RAM: 32GB DDR4 3200MHz
- Ổ cứng: 1TB SSD M.2 PCIe3x2, Intel 660p
- Silent - Ưu tiên độ ồn ở mức nhỏ nhất, đồng thời giảm hiệu năng của CPU và GPU.
- Performance - Cân bằng hiệu năng CPU, GPU và nhiệt độ, độ ồn của quạt.
- Turbo - Cả GPU và CPU đều được bung lụa, đồng thời quạt tản nhiệt cũng hoạt động ở mức tối đa.
Ở bài kiểm tra đầu tiên, với những tác vụ cơ bản như xem Netflix, Youtube, gõ văn bản hay duyệt web ở chế độ Silet thì nhìn chung nhiệt độ cũng như hiệu năng là rất tốt.
- Stock: Cắm sạc đầy đủ.
- Battery: chỉ sử dụng pin.
- Kèm với đó là lần lượt để máy ở các chế độ: Turbo, Performance, Silent.
- Chế độ Performance
- Chế độ Turbo
- Chế độ Turbo kèm OC GPU bằng MSI Afterbuner (+ 150 MHz clock, + 1000 MHz Memory)
Bài test | Performance | Turbo | Turbo OC |
---|---|---|---|
3DMark 13 – Fire Strike | 9495 (Graphics – 10210, Physics – 21912) | 9793 (Graphics – 10541, Physics – 22320) | 9982 (Graphics – 10758, Physics – 21776) |
3DMark 13 – Time Spy | 4066 (Graphics – 3708, CPU – 9006) | 4228 (Graphics – 3850, CPU – 9533) | 4325 (Graphics – 3947, CPU – 9483) |
Uniengine Superposition – 1080p Extreme | 1985 | 2047 | 2114 |
Uniengine Superposition – 1080p Medium | 7303 | 7539 | |
Handbrake 1.3.1 (4K to 1080p encode) | fps trung bình: 43.20 | fps trung bình: 44.65 | |
GeekBench 4.4.2 64-bit | Single: 5213, Multi: 31417 | Single: 5528, Multi: 31614 | |
GeekBench 5.0.1 64-bit | Single: 1194, Multi: 8343 | Single: 1198, Multi: 8370 | |
CineBench R15 (best run) | Multi: 1708cb, Single: 188cb | Multi: 1860cb, Single: 188cb | |
CineBench R20 (best run) | Multi: 4015cb, Single: 483cb | Multi: 4249cb, Single: 481cb | |
x264 HD Benchmark 4.0 32-bit | Pass 1 – 221.56 fps, Pass 2 – 100.42 fps | Pass 1 – 220.59 fps, Pass 2 – 106.84 fps | |
x265 HD Benchmark 64-bit | 34.66 s | 32.68 s | |
PassMark | | Rating: 5744, CPU mark: 20950, 3D Graphics Mark: 8258 | |
PCMark 10 | | 5421 (Essentials – 9649, Productivity – 7245, Digital Content Creation – 6101) | |
Một số phần mềm Workstation ở chế độTurbo:
Bài test | Thời gian / Điểm |
---|---|
Blender 2.82 – BMW Car scene- CPU Compute | 3m 18s |
Blender 2.82 – BMW Car scene- GPU Compute | 2m 17s (CUDA) |
Blender 2.82 – Classroom scene – CPU Compute | 10m 21s |
Blender 2.82 – Classroom scene – GPU Compute | 8m 8s |
SPECviewerf 13 – 3DSMax | 104.08 |
SPECviewerf 13 – Catia | 67.04 |
SPECviewerf 13 – Creo | 90.17 |
SPECviewerf 13 – Energy | 7.59 |
SPECviewerf 13 – Maya | 122.49 |
SPECviewerf 13 – Medical | 28.95 |
SPECviewerf 13 – Showcase | 52.46 |
SPECviewerf 13 – SNX | 12.35 |
SPECviewerf 13 – SW | 62.09 |
Test game trên nền DX11, DX12 và Vulkan ở độ phân giải FHD kèm 3 chế độ:
- Turbo
- Turbo OC (OC GPU bằng MSI Afterburner, Core + 150 MHz, Memory + 1000 MHz)
- Silent
Game | FHD Turbo | FHD Turbo OC | FHD Silent |
---|---|---|---|
Battlefield V (DX 12, Ultra Preset, Ray-Tracing OFF) | 58-64 fps | 58-66 fps | 54-60 fps |
Far Cry 5 (DX 11, Ultra Preset, SMAA) | 62 fps | 64 fps | 54 fps |
Middle Earth: Shadow of Mordor (DX 11, Ultra Preset) | 102 fps | 104 fps | 88 fps |
Red Dead Redemption 2 (DX 12, Ultra Optimized, TAA) | 44 fps | 44 fps | 37 fps |
Rise of Tomb Raider (DX 12, Very High Preset, FXAA) | 66 fps | 68 fps | 64 fps |
Shadow of Tomb Raider (DX 12, Highest Preset, TAA) | 49 fps | 50 fps | 48 fps |
Strange Brigade (Vulkan, Ultra Preset) | 74 fps | 76 fps | 71 fps |
The Witcher 3: Wild Hunt (DX 11, Ultra Preset, Hairworks On 4) | 40-62 fps | 40-64 fps | 32-56 fps |
- Chế độ Turbo:
- Chế độ Turbo kèm OC GPU :
- Chế độ Silent:
Với cấu hình Ryzen 7 4800H kèm GTX 1650Ti thì với cấu hình này, việc lo ngại chiếc máy của mình quá nóng thì có lẽ là hơi thừa vì hệ thống tản nhiệt đã đủ để giải quyết nhờ vào 2 quạt tản nhiệt, 2 ống đồng. Tuy nhiên, có điều hơi ngạc nhiên là ở chế độ Silent thì nhiệt độ phần vỏ máy có vẻ nóng hơn bình thường nhưng nhiệt đó thì không đáng quan ngại bởi có thể chuyển sang chế độ khác nhằm đẩy nhanh tốc độ quạt gió lên cao hơn, tăng hiệu suất tản nhiệt.



Về độ ồn thì nhìn chung là khá yên tĩnh với hầu hết mọi tác vụ:
- Daily use (sử dụng cơ bản): xem Netflix 30 phút, chế độ Silent thì độ ồn của quạt từ 30-33dB (trong Armoury Crate báo 22dB)
- Gaming: chơi Far Cry 5 trong 30 phút, chế độ Turbo - độ ồn từ 47-48dB (trong Armoury Crate báo 47dB)
- Gaming: chơi Far Cry 5 trong 30 phút, chế độ Silent - độ ồn từ 35-38dB (trong Armoury Crate báo 33dB)
- Có thể thấy khi đặt máy ở chế độ Silent thì Armoury Crate báo không được chính xác cho lắm nhưng khi chuyển sang chế độ Turbo thì đã chính xác hơn. Đây chắc là do phần mềm chưa được tốt lắm nhưng bạn yên tâm, máy mới ra và vì thế nên sẽ sớm nhận được các bản cập nhật để thống báo được chính xác hơn.
Với phiên bản 48Whr thì thời gian sử dụng với độ sáng 120nits (tương đương 70%) và mở WIFI là như sau:
- Hơn 4h chỉnh sửa văn bản trên Google Drive, chế độ Silent.
- Gần 5h xem video 1080p full screen trên Youtube bằng trình duyệt Edge, chế độ Silent.
- Gần 5h xem video full screen trên Netflix bằng Edge, chế độ Silent.
- Gần 2h duyệt web bằng Edge, chế độ Performance.
- Gần 50 phút chơi Witcher 3, chế độ Performance, tắt giới hạn fps.
Những gì mà TUF Gaming FA706II mang lại thật sự quá tuyệt vời, màn hình 120Hz cùng với hiệu năng mạnh đi kèm với mức giá dễ chịu. Asus đang dần phổ cập những gì tốt nhất của mình cho người dùng với một mức giá dễ tiếp cận hơn.
Nếu bạn thích 1 em TUF Gaming A series mới này thì tại sao không đến cửa hàng gần nhất để sắm ngay 1 em về sử dụng thôi nào:
Ảnh: Ultrabookreview
CHỦ ĐỀ TƯƠNG TỰ
- Trên Tay Sớm ASUS ROG Strix SCAR 18 (2025) Laptop Gaming RTX 50 Series Với Thunderl bolt 5, Màn MiniLED 240Hz Mạnh Nhất
- "ROG Strix SCAR 18 (2025) vs SCAR 18 (2024)" So Sánh Hai Thế Hệ Laptop Gaming Sở Hữu CPU/GPU Mạnh Nhất
- Top Laptop Gaming Cao Cấp 2025 Có CPU Mạnh Nhất Bảng Xếp Hạng Chip Intel và AMD
- ASUS ROG Zephyrus G16 (2025) và G16 (2024) - So sánh hiệu năng hai laptop gaming 16 inch mỏng nhẹ mạnh nhất
- Top Laptop Gaming Tầm Giá 30 Triệu Mạnh Nhất Đáng Sở Hữu Nhất Hiện Nay